Doanh số ô tô tại thị trường Mỹ vẫn đang duy trì đà tăng mạnh từ đầu năm cho đến nay. Tương tự nửa đầu năm 2015, doanh số dòng xe tải nhẹ của hầu hết tất cả các thương hiệu xe đang có mặt tại thị trường này.
Theo đó, doanh số toàn bộ phân khúc xe tải nhẹ tăng 11% trong tháng 7 vừa rồi so với cùng kỳ năm ngoái. Dòng crossover và SUV cũng đều đạt doanh số khả quan. Tuy vậy, kết quả tất yếu là nhu cầu mua xe sedan, hatchback… giảm gần 2%.
Tổng kết lại, doanh số toàn thị trường trong tháng 7 vừa rồi tăng 5,3% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, thương hiệu riêng lẻ có mức tăng trưởng tốt nhất là Mitsubishi với doanh số cao hơn 24%. Xếp thứ 2,3 và 4 lần lượt là Jeep, Lincoln và Audi với mức tăng trưởng đều cao hơn 20%. Xếp thứ 5 là Acura với doanh số tăng trưởng 19,5%. Một thương hiệu đáng chú ý khác là Subaru với 44 tháng tăng trưởng liên tiếp.
Trong khi đó về phía các tập đoàn, Fiat Chrysler đang có chuỗi tăng trưởng rất ấn tượng với 64 tháng tăng trưởng liên tiếp. Ngoài ra, trong tháng vừa rồi mức tăng doanh số cao nhất đến từ tập đoàn Volkswagen với mức tăng 8,5%, theo sau đó là Nissan. Hầu hết các thương hiệu/tập đoàn chú trọng vào dòng sản phẩm sedan cỡ trung hay xe cỡ nhỏ đều chứng kiến mức giảm nhất định trong khi các thương hiệu chuyên về SUV, crossover hay xe tải nhẹ đều đạt được thành công. Thương hiệu Smart chứng kiến mức giảm doanh số khủng khiếp 67% trong khi Fiat và MINI “nhẹ nhàng” hơn với lần lượt 15% và 10%.
Một vài điểm đáng chú ý khác:
- Doanh số dự kiến của toàn thị trường trong năm 2015 được tăng lên một chút lên 17,55 triệu xe.
- Doanh số Lexus tại Mỹ tiếp tục cao hơn 2 thương hiệu xe sang nổi tiếng của Đức là BMW và Mercedes nhưng doanh số tổng trong năm của họ vẫn thấp hơn 2 ông lớn trên một chút.
Hãng xe | 7/2015 | 7/2014 | Thay đổi | 7 tháng đầu năm 2015 |
7 tháng đầu năm 2014 |
Thay đổi |
---|---|---|---|---|---|---|
BMW division | 26,970 | 26,409 | 2.1% | 195,593 | 183,791 | 6.4% |
Mini | 5,191 | 5,811 | –10.7% | 35,451 | 29,963 | 18.3% |
Rolls-Royce | 95 | 93 | 2.2% | 665 | 646 | 2.9% |
BMW Group | 32,256 | 32,313 | –0.2% | 231,709 | 214,400 | 8.1% |
Mercedes-Benz | 29,689 | 29,406 | 1.0% | 208,193 | 192,513 | 8.1% |
Smart USA | 441 | 1,351 | –67.4% | 4,065 | 5,998 | –32.2% |
Daimler AG | 30,130 | 30,757 | –2.0% | 212,258 | 198,511 | 6.9% |
Alfa Romeo | 48 | – | –% | 368 | – | –% |
Chrysler Division | 25,722 | 23,455 | 9.7% | 195,970 | 164,523 | 19.1% |
Dodge | 37,649 | 43,118 | –12.7% | 294,791 | 350,042 | –15.8% |
Fiat | 3,235 | 3,807 | –15.0% | 25,033 | 28,779 | –13.0% |
Jeep | 73,216 | 59,588 | 22.9% | 474,905 | 392,390 | 21.0% |
Ram | 38,157 | 37,699 | 1.2% | 269,103 | 252,056 | 6.8% |
FCA U.S. | 178,027 | 167,667 | 6.2% | 1,260,170 | 1,187,790 | 6.1% |
Ferrari | 177 | 176 | 0.6% | 1,239 | 1,230 | 0.7% |
Maserati | 957 | 1,132 | –15.5% | 6,261 | 6,574 | –4.8% |
Fiat Chrysler Automobiles† | 179,616 | 168,975 | 6.0% | 1,267,670 | 1,195,594 | 6.0% |
Ford division | 212,478 | 203,604 | 4.4% | 1,453,685 | 1,424,439 | 2.1% |
Lincoln | 9,536 | 7,863 | 21.3% | 56,648 | 52,385 | 8.1% |
Ford Motor Co. | 222,014 | 211,467 | 5.0% | 1,510,333 | 1,476,824 | 2.3% |
Buick | 20,791 | 17,683 | 17.6% | 127,105 | 131,155 | –3.1% |
Cadillac | 14,154 | 15,241 | –7.1% | 95,053 | 97,358 | –2.4% |
Chevrolet | 188,790 | 175,155 | 7.8% | 1,242,409 | 1,203,063 | 3.3% |
GMC | 48,777 | 48,081 | 1.4% | 313,490 | 280,452 | 11.8% |
General Motors | 272,512 | 256,160 | 6.4% | 1,778,057 | 1,712,028 | 3.9% |
Acura | 14,915 | 12,480 | 19.5% | 102,002 | 90,431 | 12.8% |
Honda Division | 131,409 | 123,428 | 6.5% | 797,323 | 784,913 | 1.6% |
Honda (American) | 146,324 | 135,908 | 7.7% | 899,325 | 875,344 | 2.7% |
Hyundai division | 71,013 | 67,011 | 6.0% | 442,163 | 431,445 | 2.5% |
Kia | 56,311 | 52,309 | 7.7% | 367,263 | 349,722 | 5.0% |
Hyundai Group | 127,324 | 119,320 | 6.7% | 809,426 | 781,167 | 3.6% |
Jaguar | 1,242 | 1,187 | 4.6% | 9,078 | 9,504 | –4.5% |
Land Rover | 5,011 | 4,643 | 7.9% | 37,323 | 30,829 | 21.1% |
Jaguar Land Rover | 6,253 | 5,830 | 7.3% | 46,401 | 40,333 | 15.0% |
Mazda | 27,157 | 29,235 | –7.1% | 186,153 | 185,665 | 0.3% |
Mitsubishi | 7,868 | 6,349 | 23.9% | 57,412 | 46,021 | 24.8% |
Infiniti | 10,433 | 8,538 | 22.2% | 74,713 | 67,879 | 10.1% |
Nissan Division | 120,439 | 112,914 | 6.7% | 792,642 | 758,050 | 4.6% |
Nissan | 130,872 | 121,452 | 7.8% | 867,355 | 825,929 | 5.0% |
Subaru | 50,517 | 45,714 | 10.5% | 322,935 | 283,722 | 13.8% |
Tesla* | 1,700 | 1,500 | 13.3% | 11,900 | 10,500 | 13.3% |
Lexus | 29,816 | 27,333 | 9.1% | 188,664 | 166,022 | 13.6% |
Scion | 3,865 | 5,127 | –24.6% | 28,796 | 35,763 | –19.5% |
Toyota Division | 183,500 | 183,342 | 0.1% | 1,231,161 | 1,179,624 | 4.4% |
Toyota/Scion | 187,365 | 188,469 | –0.6% | 1,259,957 | 1,215,387 | 3.7% |
Toyota | 217,181 | 215,802 | 0.6% | 1,448,621 | 1,381,409 | 4.9% |
Audi | 17,654 | 14,616 | 20.8% | 111,269 | 98,965 | 12.4% |
Bentley | 208 | 201 | 3.5% | 1,457 | 1,509 | –3.4% |
Lamborghini* | 63 | 61 | 3.3% | 441 | 427 | 3.3% |
Porsche | 4,730 | 4,300 | 10.0% | 29,868 | 27,219 | 9.7% |
VW division | 31,300 | 30,553 | 2.4% | 205,742 | 209,697 | –1.9% |
Volkswagen | 53,955 | 49,731 | 8.5% | 348,777 | 337,817 | 3.2% |
Volvo Cars NA | 5,619 | 4,894 | 14.8% | 34,985 | 34,224 | 2.2% |
Other* | 98 | 95 | 3.2% | 682 | 661 | 3.2% |
TOTAL | 1,510,941 | 1,435,502 | 5.3% | 10,033,999 | 9,600,149 | 4.5% |
Ý kiến của độc giả
0 bình luận