Mẫu xe thể thao cửa mở kiểu “cánh chim” Maserati GT2 Stradale sử dụng động cơ V6 dung tích 3.0L cho công suất 640 mã lực, từ 0-100 km/h chỉ 2,8 giây.
Maserati GT2 Stradale thiết kế theo phong cách đường đua, khung gầm bằng sợi carbon siêu nhẹ. Phần đầu xe được tái thiết kế, nhưng vẫn giữ nguyên kiến trúc đặc trưng của Maserati. Lưới tản nhiêt phía trước được mở rộng, tăng cường luồng không khí.
Nắp ca pô dựa trên mẫu xe GT2 với các khe lướt gió đầy tính khí động học. Ngoài ra, cản dưới, hốc bánh xe với các khe hút thoát gió lộ rõ, tăng vẻ thể thao cho xe và khí động học cũng như làm mát động cơ tốt hơn.
Số ba và biểu tượng cây đinh ba được tái hiện thông qua ba khe thoát khí trên nắp capo, ba khe khác ở hốc bánh trước, ba khe gần cửa sổ sau, và mâm xe với chín chấu tạo thành hình cây đinh ba.
Phía sau với thiết kế hoàn toàn mới, ấn tượng với cánh gió sau được làm bằng sợi carbon đã được điều chỉnh so với thiết kế của MC20, tăng diện tích bề mặt, đồng thời bổ sung cánh đuôi với thiết kế boomerang và cánh dán liền, cho phép điều chỉnh ba mức độ khác nhau về lực ép khí động học, giúp tăng cường luồng khí thoát ra từ gầm xe, tạo lực ép xuống mặt đường, đồng thời làm cho xe trở nên mạnh mẽ hơn.
Nhìn từ phía sau, GT2 Stradale càng nổi bật hơn khi trang bị bộ lốp 20 inch thừa hưởng từ GT2, tạo nên một sự phá cách trong thiết kế thân xe.
GT2 Stradale có thể tạo ra lực ép khí động học lên tới 500 kg ở tốc độ 280 km/h với cánh gió sau thiết lập ở chế độ “drag cao” (130 kg ở phía trước và 370 kg ở phía sau), so với 145 kg của MC20 ở cùng tốc độ (35 kg ở phía trước và 110 kg ở phía sau).
GT2 Stradale mang trong mình hai màu sắc riêng biệt, với phần trên được sơn màu thân xe và phần dưới được bao phủ bởi lớp sơn carbon đen mờ. Lớp sơn carbon này cũng được áp dụng trên mái, nắp ca-pô và cánh gió sau lớn. Tất cả các thành phần này cũng có thể được tùy chọn làm bằng vật liệu carbon.
Cabin của mẫu xe GT2 Stradale được tái thiết kế để giảm trọng lượng. Người lái xe là tâm điểm của mọi thứ. Các nút bấm và công tắc được tối giản hoá: tất cả các nút điều khiển đều được thiết kế một cách chức năng, dễ dàng tiếp cận để cải thiện hiệu suất lái.
Ghế lái mới được làm bằng sợi carbon, với phần đệm bọc Alcantara màu Blu Elettrico, được thiết kế đặc biệt cùng với Sabelt.
Ngoài ra, khách hàng cũng có thể lựa chọn ghế Sport, ít đậm chất đua hơn so với ghế Racing (được cung cấp tiêu chuẩn) và mềm mại hơn về kích cỡ. Ghế Sport được bọc Alcantara đen với họa tiết cắt laser và các chi tiết hoàn thiện màu xám đậm, đồng thời cũng được áp dụng trên tấm cửa và bảng điều khiển điều chỉnh hoàn toàn bằng điện.
Vô-lăng của GT2 Stradale được bọc Alcantara với các chi tiết bằng sợi carbon, chỉ những nút bấm và công tắc thiết yếu nhất được giữ lại, bao gồm nút Khởi động và nút Launch Control, được tích hợp ngay tại trung tâm vô-lăng. Và có chín đèn LED màu trắng, xanh và đỏ trên vô lăng cho phép người lái biết chính xác thời điểm chuyển số (trên 5.500 vòng/phút khi bộ chọn lái được đặt ở chế độ SPORT hoặc CORSA).
Gói Performance bao gồm lốp Michelin bán trơn cực kỳ hiệu quả, hệ thống e-LSD điện tử với các hiệu chỉnh chế độ lái cụ thể, phanh carbon-ceramic chuyên dụng và các hiệu chỉnh đặc biệt của hệ thống ESC, MSP và ABS.
Một điểm đặc biệt khác chỉ có trong các gói Hiệu Suất là chế độ lái “CORSA EVO” mới, được phát triển trực tiếp từ mẫu xe đua GT2. Chế độ lái này cho phép điều chỉnh 4 cấp độ khác nhau, được đánh số từ mức kiểm soát lớn nhất đến nhỏ nhất (từ 4 đến 1).
Chế độ này sẽ điều chỉnh các cài đặt của Hệ Thống Kiểm Soát Lực Kéo (TCS), Chương Trình Ổn Định Maserati (MSP), Bộ Vi Sai Chống Trượt Điện Tử (e-LSD) và Hệ Thống Phanh Chống Bó (ABS).
Maserati GT2 Stradale được trang bị phiên bản mạnh mẽ nhất của động cơ V6 Nettuno, dung tích 3.0 lít, công suất của động cơ đạt 640 mã lực tại 7500 vòng/phút và mô-men xoắn đáng kinh ngạc 720 Nm từ 3000 vòng/phút.
Đi kèm hộp số 8 cấp và hệ dẫn động cầu sau. Thời gian tăng tốc từ 0 -100 km/h chỉ 2,8 giây và tốc độ tối đa đạt 324 km/h.
Điểm nổi bật của động cơ này là hệ thống buồng cháy trước tiên tiến với hai bugi đánh lửa, một công nghệ được phát triển cho công thức 1 và nay có mặt trên Maserati GT2 Stradale.
GT2 Stradale có bốn chế độ lái cụ thể: WET, GT (cài đặt mặc định khi khởi động động cơ), SPORT và CORSA, cũng có sẵn trong bốn biến thể khác mà giảm dần các điều khiển điện tử khi chọn gói Performance Pack.
Hơn nữa, Hệ thống treo của GT2 Stradale kế thừa hoàn toàn cấu hình được phát triển cho phiên bản đường đua và có thể điều chỉnh độ cứng mềm qua nút bấm. Hệ thống phanh mới của GT2 Stradale được phát triển cùng Brembo, nâng cấp từ thế hệ phanh gốm-carbon đầu tiên.
GT2 Stradale trang bị hệ thống giải trí đa phương tiện MIA (Maserati Intelligent Assistant) thế hệ mới nhất. Hệ thống này sử dụng Hệ Điều Hành Android Automotive, với những lợi ích như tốc độ xử lý cao, màn hình mượt mà và khả năng tùy chỉnh các trang.
Hệ điều hành cũng hỗ trợ chức năng phản chiếu cả Apple và Android, cũng như cập nhật bản đồ qua Over the Air. MIA còn cung cấp tùy chọn kích hoạt Amazon Alexa hoặc điểm phát Wi-Fi trong xe Maserati của bạn. Màn hình trung tâm cũng có kích thước 10.25 inch.
Về giải trí, xe được trang bị Hệ thống âm thanh 6 loa Premium tiêu chuẩn, và hệ thống âm thanh Sonus Faber 12 loa High-Premium với âm thanh vòm (bao gồm một bộ khuếch đại 12 kênh với công suất 695 Watt) tùy chọn.
BẢNG THÔNG SỐ KĨ THUẬT
GT2 STRADALE | |
KÍCH THƯỚC VÀ TRỌNG LƯỢNG | |
Chiều dài | 4669 mm |
Chiều rộng (với gương chiếu hậu) | 2178 mm |
Chiều rộng (không gương chiếu hậu) | 1965 mm |
Chiều cao | 1222 mm |
Chiều dài cơ sở | 2700 mm |
Vệt bánh trước | 1681 mm |
Vệt bánh sau | 1649 mm |
Phần nhô ra phía trước | 1076 mm |
Phần nhô ra phía sau | 893 mm |
Turning circle | 11,8 m |
Thể tích cốp sau | 100 l |
Thể tích bình nhiên liệu | 60 l |
Trọng lượng khô | 1365 Kg |
Phân bố trọng lượng trước/sau | 40%/60% |
LỐP XE | |
Trước | 245/35 R20 |
Sau | 305/30 R20 |
HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG | |
Số lượng xi-lanh và cách bố trí | V6 |
Dung tích xi-lanh | 3.000 cc |
Đường kính trong | 88 mm |
Hành trình piston | 82 mm |
Tỉ số nén | 11:1 |
Công suất đầu ra tối đa | 640 hp |
Tốc độ động cơ tối đa | 640 hp @ 7.500 rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 720 Nm |
Tốc độ động cơ/ mô-men xoắn cực đại | 720 Nm @ 3.000-5.500 rpm |
HỘP SỐ | |
Hộp số | DCT 8 cấp |
Tỷ số truyền | 2.905/ 1.759/ 1.220/ 0.878/ 0.653/ 0.508/ 0.397/ 0.329 R 2.632:1 |
Tỷ số truyền cuối | 5.174 |
WLTC | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu (đường hỗn hợp) | 11,6 l/100 km |
Lượng khí thải CO2 (đường hỗn hợp) g/km | 265 g/km |
HIỆU SUẤT | |
Tốc độ tối đa | 324 km/h |
Tăng tốc từ 0 đến 100 km/h | 2,8 s |
Khoảng cách dừng từ 100 Kph – 0 | 33 m |
Quốc Hiếu