Công ty Piaggio Việt Nam ra mắt thị trường các lựa chọn màu mới gồm xám cá tính cho hai phiên bảnVespa GTS Super 125cc/150cc, màu đen nhám và màu vàng nắng cho phiên bản GTS Super Sport 150cc.
Màu xám cá tính (Grey Stile), “Stile” trong tiếng Ý có nghĩa là phong cách, đây là một trong những giá trị cốt lõi làm nên chất riêng của dòng xe Vespa kể từ những ngày đầu ra mắt. Sắc màu xám thời thượng kết hợp cùng kiểu dáng cổ điển tạo nên vẻ đẹp thanh lịch song không kém phần mạnh mẽ đặc trưng của mẫu xe Vespa GTS.
Hệ thống đèn full-LED tiên tiến được trang bị ở cả phía trước và sau. Đèn LED trước chạy ban ngày với thiết kế tròn đặc trưng đã đi vào lịch sử thiết kế Vespa. Đây là giải pháp công nghệ và lựa chọn thẩm mỹ giúp tăng cường độ sáng và đảm bảo an toàn cho người lái ở mọi điều kiện. Vespa GTS Super cũng được trang bị cốp chứa đồ rộng rãi để vừa mũ ¾, cổng sạc USB ở cốp trước, điều khiển từ xa để tìm kiếm xe và mở cốp tiện lợi.
Vespa GTS Super Sport 150cc bổ sung 2 lựa chọn màu mới là màu đen nhám cá tính và vàng nắng trẻ trung. Duy trì tinh thần thể thao mạnh mẽ, Vespa GTS Super Sport được nhấn nhá đường tem thể thao đen-đỏ nổi bật cùng các chi tiết logo S, hốc còi, lò xo phía trước sơn đỏ bóng, kết hợp hài hòa với vành bánh xe màu đen bóng, yên xe thể thao với những đường chỉ may tỉ mỉ, tạo nên một phiên bản sang trọng, trẻ trung và nam tính. Khách hàng đam mê tốc độ sẽ hài lòng với lựa chọn động cơ iGet 150cc làm mát bằng dung dịch, phun xăng điện tử 4 van với hệ thống dừng tạm thời “Start & Stop” phù hợp với hành trình trong cả đô thị và đường trường.
Mẫu xe | Giá bán lẻ bao gồm VAT (VND) |
Vespa GTS Super 125cc | 93,900,000 |
Vespa GTS Super 150cc | 115,000,000 |
Vespa GTS Super Sport 150cc | 115,000,000 |
Thông số kỹ thuật
Vespa GTS SUPER 125 | Vespa GTS SUPER 150 GTS SUPER SPORT 150 | |
ĐỘNG CƠ | ||
Loại động cơ | I-get xi lanh đơn, 4 kì, 4 van với hệ thống dừng tạm thời “Start & Stop” | |
Hệ thống cấp nhiên liệu | Phun xăng điện tử | |
Dung tích xi lanh | 124.5 cc | 155.1 cc |
Đường kính xi lanh & hành trình piston | 52 mm x 58.7 mm | 58 mm x 58.7 mm |
Công suất cực đại | 9 kW / 8,250 vòng/phút | 10.8 kW / 8,250 vòng/phút |
Mômen xoắn cực đại | 11.5 Nm/ 6,000 vòng/phút | 13.5 Nm/ @ 6,750 vòng/phút |
Hệ thống làm mát | Làm mát bằng dung dịch | |
Hộp số | Hộp số truyền biến thiên vô cấp tự động (CVT) với mô men xoắn | |
KHUNG XE | ||
Giảm xóc trước | Giảm chấn đơn kết hợp với lò xo ống lồng | |
Giảm xóc sau | Giảm chấn hiệu ứng kép với lò xo ống lồng 4 vị trí điều chỉnh | |
Lốp trước | Bánh đúc hợp kim nhôm 3.00×12” – Lốp không săm 120/70-12” | |
Lốp sau | Bánh đúc hợp kim nhôm 3.00×12” – Lốp không săm 130/70-12” | |
Hệ thống phanh | Hệ thống chống bó cứng phanh ABS hai kênh | |
Phanh trước | Phanh đĩa đường kính 220 mm | |
Phanh sau | Phanh đĩa đường kính 220 mm | |
KÍCH THƯỚC | ||
Dài | 1,950 mm | |
Rộng | 740 mm | |
Khoảng cách trục xe | 1,350 mm | |
Chiều cao yên xe | 790 mm | |
Dung tích bình xăng | 7 (± 0.5 ) lít | |
Trọng lượng khô | 140 kg |
Ý kiến của độc giả
0 bình luận